khóa nhuộm chuyên sâu 5.000.000 vnđ /1 khóa

02:11 03/02/2017

1.1 Lịch sử nhuộm tóc 8
1.2 Cơ bản về thiết kế nhuộm màu tóc 8
Melanin 9

1.2.3 Nhận biết màu nhân tạo( do người thợ tạo ra) sắc điệu và cường độ 10
1.3 Các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến thiết kế nhuộm tóc 11
1.3.1 Tính chất ( hoa văn ) 12
1.3.2 Tính mềm mại ( độ xốp) 12
1.4 Sản phẩm thiết kế thuốc nhuộm tóc 14
1.4.1 thuốc nhuộm tóc không ôxy hoá 14
1.4.1.1 Thuốc nhuộm tóc tạm thời 14
1.4.1.2 Thuốc nhuộm tóc bán vĩnh viễn 15
1.4.2 Thuốc nhuộm tóc oxy hoá 16
1.4.2.1 Thuốc nhuộm tóc oxy hóa bán vĩnh viễn 16
1.4.2.2 Thuốc nhuộm tóc oxy hóa vĩnh viễn 17
1.4.3 Chất tăng màu 18
1.4.4 Bổ sung màu sắc 19
1.4.6 Chất tẩy trắng 20
1.4.6.1 Quá trình tẩy tóc 20
1.4.6.2 Chất tẩy trắng tiếp xúc với da đầu 21
1.4.6.3 Chất tẩy trắng không tiếp xúc với da đầu 21
1.4.7 Chất tạo màu 21
1.4.8.1 Thuốc nhuộm tóc thực vật 23
1.4.8.2 Thuốc nhuộm tóc kim loại 23
1.4.8.3 Thuốc nhuộm tóc hỗn hợp 23
1.5 Dụng cụ nhuộm tóc 24
1.6 Thiết bị nhuộm tóc 25
1.7 Thiết kế nhuộm tóc tư vấn cho khách hàng 25

7

2. Đào tạo cơ bản về thiết kế nhuộm tóc 26
2.1 Đào tạo màu sắc trong thiết kế nhuộm tóc 27
2.1.1 Bánh xe màu 27
2.1.2 Màu lạnh và màu nóng 28
2.2 Đào tạo nhuộm tóc màu trầm 30
2.3 Đào tạo nhuộm tóc màu sáng 31
2.4 đào tạo nhuộm tóc bề mặt 32
2.5 Nhuộm phần tóc chọn trên đầu 33
2.6 Hướng dẫn phương pháp nhuộm highlight dệt pha 34
2.7 Hướng dẫn nhuộm highlight bằng mũ 37
2.8 Hướng dẫn nhuộm tóc màu vàng nhạt hai bước 38
2.9 các vấn đề sau khi nhuộm tóc và phương pháp giải quyết 41
2.9.1 Phai màu quá nhanh 41
2.9.2 Sau khi nhuộm xong màu quá nhạt 42
2.9.3 Sau khi nhuộm màu quá đậm 42
2.9.4 Độ phủ của tóc bạc không đều 42
2.9.5 Màu đuôi tóc quá đậm 43
2.9.6 Màu sắc tại đuôi tóc quá nhạt 43
3. Hướng dẫn thiết kế tóc phù hợp cho từng đối tượng 44
3.1 Hướng dẫn nhuộm tóc cho từng khuôn mặt khác nhau 44
3.1.1 Hướng dẫn thiết kế nhuộm tóc cho người có nhuộm mặt hình bầu dục 44
3.1.2 Đào tạo về thiết kế màu tóc cho khuôn mặt góc cạnh 56
3.1.3 Hướng dẫn tạo mẫu và nhuộm tóc cho người có khuôn mặt vuông 68
3.1.4 Hướng dẫn tạo mẫu và nhuộm tóc cho người có khuôn mặt tròn 77
3.2 Thiết kế nhuộm tóc cho khách hàng theo ngành nghề 85
3.2.1 Hướng dẫn nhuộm tóc cho người làm nghề giáo viên 85
3.2.2 Hướng dẫn nhuộm tóc cho người làm MC chương trình giải trí 95
3.3 Thiết kế nhuộm cho tóc nam 102
Tóm tắt nội dụng 114
Dữ liệu biên mục trước xuất bản (CIP) 114
Hướng dẫn làm tóc – nhuộm tóc

Melanin
Màu sắc tự nhiên của tóc do mã di truyền quyết định. Giống như màu mắt và màu
da, màu tóc là vốn có. Màu sắc của tóc được tạo ra như thế nào?
Melanin là chất tự nhiên được tạo ra từ những tế bào từ da gọi là melanocytes (tế
bào biều bì tạo hắc tố), nằm phân bố rải rác ở lớp đáy của thượng bì. Melanin là
một sắc tố tự nhiên quyết định màu sắc.
Ở đây, Melanin có trong vỏ của cuống tóc. Khi tóc mọc ngược lên khỏi nang tóc,
nó sẽ hình thành màu tóc riêng theo đặc điểm của tạo hóa. Có hai loại Melanin
trong vỏ tóc. Cụ thể là có Melanin (hắc tố) và không melanin (sắc tố đỏ).
Loại hình, số lượng và sự phân bố của Melanin quyết định tóc có màu đen, nâu, đỏ
hay lanh. Nếu số lượng hắc tố lớn và sự phân bố tập trung, khi đó màu tóc sẽ rất
tối. Ngược lại, sắc tố đỏ phân bố ít và mỏng nhất sẽ tạo ra tóc màu lanh nhạt. Khi
không phải Melanin loại cổ xưa, tóc sẽ có màu đỏ, như trong hình 1.2

10
1.2.2 Nhận biết màu tự nhiên và các tone màu
Phạm vi sắc độ của màu tóc là từ 1 đến 10 độ, độ 1 là màu tối nhất và độ 10 là màu
sáng nhất. Các sắc độ này được chia thành ba gam màu chính, như trong Hình 1.3.
Các gam màu chính của màu tóc là sáng, trung bình và tối (hoặc màu lanh, nâu và
đen). Các vùng màu này có thể tiến hoá một bước chia thành các vùng sáng và tối
trung bình.
Có rất nhiều màu tóc khác nhau trên thế giới, từ xanh đen đến trắng nhạt nhất, và
cũng có nhiều sắc thái khác nhau như nâu và đỏ. Màu tóc của hầu hết mọi người
trên thế giới đều thuộc gam màu tối.
Trước khi nhuộm tóc, bạn phải phân tích màu tóc tự nhiên (nguyên bản) của khách
hàng để quyết định sử dụng công nghệ và sản phẩm nào để đạt hiệu quả tốt nhất.
Sau khi đánh giá sắc độ, tiếp tục đánh giá xem tông màu tự nhiên của tóc là nóng
hay lạnh.Ví dụ, một màu vải lanh sáng 8 độ có thể được chia thành một màu vải
lanh màu nóng (vàng) là 8 độ hoặc một màu vải lanh màu lạnh (xám) là 8 độ.

1.2.3 Nhận biết màu nhân tạo( do người thợ tạo ra) sắc điệu và cường độ
Sắc độ là chị sự đậm nhạt của màu sắc, sắc điệu là tên gọi tắt của màu sắc. Ví dụ,
9RO có nghĩa là màu cam đỏ 9 độ. Có những cách diễn đạt khác nhau trong một
số sản phẩm thuốc nhuộm tóc:
(1) Sử dụng sắc độ và sắc điệu, chẳng hạn như là đỏ tươi của độ 5;
(2) Sử dụng vùng màu và tông màu, chẳng hạn như màu tím đỏ:
(3) Sử dụng tên màu, chẳng hạn như màu đỏ Màu đỏ tía hoặc màu gụ.

11

Trong nhuộm tóc, màu sắc hoặc màu cơ bản đề cập đến độ ấm hoặc lạnh của một
màu. Các màu ấm nhân tạo như màu vàng hoặc màu cam có thể được mô tả là
vàng hoặc nâu vàng. Màu lạnh được tạo ra nhân tạo có chứa màu xanh lá cây hoặc
màu tím cũng có thể được mô tả là màu xám hoặc vàng trắng(bạch kim). Màu sắc
hoặc màu cơ bản của thuốc nhuộm tóc nhân tạo thường được thể hiện bằng các chữ
cái viết tắt bằng tiếng Anh trên bao bì và mẫu thử, như trong hình 1.4.

Những loại thuốc nhuộm tóc này có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp để
tạo ra vô số sắc thái. Lưu ý rằng những tông màu này cũng có các sắc độ và cường
độ khác nhau.
Khi nhận biết thuốc nhuộm tóc, chúng ta cũng cần xác định độ mạnh của nó, ví dụ,
khi nói đến thuốc nhuộm tóc màu đỏ cam, chúng ta có thể mô tả nó là màu đỏ cam
nhẹ nhàng hoặc đỏ cam tươi. Hãy nhớ rằng: độ bền của thuốc nhuộm tóc nhân tạo
có thể bị trung hòa hoặc yếu đi bằng cách sử dụng các màu bổ sung. Để tăng
cường một màu nhất định, bạn có thể thê

hạn như vàng, đỏ, xanh lam hoặc tím. Màu đỏ cam nhẹ nhàng có thể được tăng lên
bằng cách thêm các màu nhấn đỏ để làm cho nó trở nên sống động hơn.
1.3 Các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến thiết kế nhuộm tóc
Ngoài màu sắc và tông màu, trước khi nhuộm tóc chúng ta cũng cần xem xét tính
chất (đường kính) và độ mềm mại của tóc khách hàng . Những yếu tố này sẽ ảnh
hưởng lớn đến sự hấp thụ của màu và thời gian hiệu quả của nó.
1.3.1 Tính chất ( hoa văn )
Tính chất đề cập đến độ dày hoặc mềm của sợi tóc. Tóc thô xơ có thể không chống
được thuốc tẩy và sẽ có vẻ hơi nhạt hơn so với màu mong muốn khi tẩy.
Ngược lại, sắc tố của tóc mềm mịn tương đối dày và các sợi liên kết với nhau nên
thường có khả năng chống chịu kém hơn, khi thuốc nhuộm lắng xuống có thể lên
màu đậm hơn. Khi tẩy hoặc tẩy tóc mịn, thường nên sử dụng chất tẩy nhẹ hơn.
Nói chung, những tóc có độ trung bình thì sẽ có phản ứng cân bằng hơn với các
sản phẩm nhuộm tóc, như trong hình 1.5

1.3.2 Tính mềm mại ( độ xốp)
Độ xốp đề cập đến khả năng hấp thụ chất lỏng của tóc. Điều này rất quan trọng
đối với tóc nhuộm, vì độ xốp của tóc có thể hấp thụ đủ thuốc nhuộm tóc, và ngược
lại. Một số yếu tố phổ biến ảnh hưởng đến độ xốp của tóc bao gồm tiếp xúc với
ánh nắng mặt trời, dầu gội có tính kiềm và hóa chất như thuốc nhuộm tóc, thuốc
tẩy, thuốc uốn và thuốc duỗi tóc.
Ngay cả độ sấy khô máy sấy và máy là cũng có thể ảnh hưởng đến độ xốp của tóc.
Tóc càng có nhiều cơ hội tiếp xúc với các yếu tố này thì độ xốp càng mạnh, như
trong hình 1.6.
Đối với khả năng chống xốp tức là lớp biểu bì tóc rất căng, trong trường hợp này
tóc sẽ mất nhiều thời gian để hấp thụ thuốc nhuộm, và có thể phải sử dụng bột màu